Thực hiện Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 21/6/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải cao trong các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái; Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 07/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái lần thứ hai năm 2022; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với vai trò là Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng cấp tỉnh đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái lần thứ hai, năm 2022.
Ngày 10/11/2022, Hội đồng cấp tỉnh đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể để xét tặng danh hiệu Nghệ nhân. Kết quả bỏ phiếu xét chọn có 14 cá nhân được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái phong tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái lần thứ hai, năm 2022, cụ thể như sau:
TT
|
Họ và Tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ
|
Lĩnh vực đề nghị phong tặng
|
I
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Thị Văn
|
Nữ
|
1962
|
Thái
|
Tổ Tông Co 3, phường Tân An, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
II
|
Huyện Yên Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
Đặng Ngọc Thông
|
Nam
|
1948
|
Tày
|
Thôn Suối Hốc, xã Ngọc Chấn, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
III
|
Huyện Trấn Yên
|
|
|
|
|
|
1
|
Dương Đức Thông
|
Nam
|
1974
|
Dao
|
Thôn 8A, xã Việt Cường, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Tiếng nói, chữ viết; tập quán xã hội và tín ngưỡng
|
2
|
Hà Thị Liên
|
Nữ
|
1959
|
Tày
|
Thôn Yên Thuận, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Tiếng nói, chữ viết; Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
3
|
Phùng Tiến Dũng
|
Nam
|
1955
|
Mường
|
Thôn Hợp Thành, xã Quy Mông, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Tiếng nói chữ viết; Nghệ thuật trình diễn dân gian;
|
4
|
Hà Thị Thanh Tịnh
|
Nữ
|
1957
|
Tày
|
Thôn Kiên Lao, xã Kiên Thành, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
5
|
Đặng Hồng Quân
|
Nam
|
1949
|
Dao quần trắng
|
Thôn Khe Đát, xã Tân Đồng, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
IV
|
Huyện Mù Cang Chải
|
|
|
|
|
|
1
|
Giàng Su Giàng
|
Nam
|
1961
|
Mông
|
Bản Háng Phừ Loa, xã Mồ Dề, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
2
|
Vàng A Lâu
|
Nam
|
1976
|
Mông
|
Bản Sáng Nhù, xã Mồ Dề, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
3
|
Sùng Chà Lềnh
|
Nam
|
1964
|
Mông
|
Bản Nả Háng, xã Mồ Dề, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
4
|
Giàng A Khày
|
Nam
|
1960
|
Mông
|
Bản Háng Đề Đài, xã Khao Mang, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
5
|
Thào A Chống
|
Nam
|
1970
|
Mông
|
Bản Séo Mả Pán, xã Khao Mang, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
6
|
Lý Thị Ninh
|
Nữ
|
1990
|
Mông
|
Bản Dề Thàng, xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Tri thức dân gian
|
7
|
Hờ Thị Chư
|
Nữ
|
1980
|
Mông
|
Bản Dề Thàng, xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
Tri thức dân gian
|
Thanh Tình - Văn phòng Sở
Thực hiện Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 21/6/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải cao trong các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái; Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 07/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái lần thứ hai năm 2022; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với vai trò là Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng cấp tỉnh đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái lần thứ hai, năm 2022.Ngày 10/11/2022, Hội đồng cấp tỉnh đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể để xét tặng danh hiệu Nghệ nhân. Kết quả bỏ phiếu xét chọn có 14 cá nhân được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái phong tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái lần thứ hai, năm 2022, cụ thể như sau:
TT
Họ và Tên
Giới tính
Năm sinh
Dân tộc
Địa chỉ
Lĩnh vực đề nghị phong tặng
I
Thị xã Nghĩa Lộ
1
Hoàng Thị Văn
Nữ
1962
Thái
Tổ Tông Co 3, phường Tân An, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
II
Huyện Yên Bình
1
Đặng Ngọc Thông
Nam
1948
Tày
Thôn Suối Hốc, xã Ngọc Chấn, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
III
Huyện Trấn Yên
1
Dương Đức Thông
Nam
1974
Dao
Thôn 8A, xã Việt Cường, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
Tiếng nói, chữ viết; tập quán xã hội và tín ngưỡng
2
Hà Thị Liên
Nữ
1959
Tày
Thôn Yên Thuận, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
Tiếng nói, chữ viết; Nghệ thuật trình diễn dân gian
3
Phùng Tiến Dũng
Nam
1955
Mường
Thôn Hợp Thành, xã Quy Mông, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
Tiếng nói chữ viết; Nghệ thuật trình diễn dân gian;
4
Hà Thị Thanh Tịnh
Nữ
1957
Tày
Thôn Kiên Lao, xã Kiên Thành, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
5
Đặng Hồng Quân
Nam
1949
Dao quần trắng
Thôn Khe Đát, xã Tân Đồng, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
IV
Huyện Mù Cang Chải
1
Giàng Su Giàng
Nam
1961
Mông
Bản Háng Phừ Loa, xã Mồ Dề, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
2
Vàng A Lâu
Nam
1976
Mông
Bản Sáng Nhù, xã Mồ Dề, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
3
Sùng Chà Lềnh
Nam
1964
Mông
Bản Nả Háng, xã Mồ Dề, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
4
Giàng A Khày
Nam
1960
Mông
Bản Háng Đề Đài, xã Khao Mang, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
5
Thào A Chống
Nam
1970
Mông
Bản Séo Mả Pán, xã Khao Mang, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Nghệ thuật trình diễn dân gian
6
Lý Thị Ninh
Nữ
1990
Mông
Bản Dề Thàng, xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Tri thức dân gian
7
Hờ Thị Chư
Nữ
1980
Mông
Bản Dề Thàng, xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Tri thức dân gian